Hôm nay: Thứ bảy, ngày 27 tháng 04 năm 2024 Liên hệ Giới thiệu Trang chủ
Ban hành kèm theo quyết định này giá cước và một số quy định đổi với các gói dịch vụ mạng riêng ảo MPLS VPN trong nước

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỐ: 5^/QĐ-VNPT VNP-KHDN Hà Nội, ngày ỪẴ tháng năm 2016.

QUYÉT ĐỊNH

về việc Ban hành giá cưóc dịch vụ Mạng riêng ảo

MPLS VPN trong nứớc

TÓNG GIÁM ĐỐC TỐNG CÔNG TY

Căn cứ Quyết định số 88/QĐ-VNPT-HĐTV-TCCB ngày 08/05/2015 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viền thông Việt Nam về việc thành lập Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông;

Cãn cứ Quyết định số 146/QĐ-VNPT-HĐTV-TCCB ngày 10/06/2015 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc ban hành tạm thời Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 664, 665/QĐ-VNPT-TTBH ngày 10/05/2011 của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam về việc Ban hành quy định cước dịch vụ MegaWAN nội hạt, MegaWAN liên tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 666, 667/QĐ-VNPT-TTBH ngày 10/05/2011 của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam về việc Ban hành quy định cước dịch vụ MetroNET nội hạt, MetroNET liên tinh;

Căn cứ Quyết định số 564/QĐ-VDC-KD ngày 26/10/2012 của Công ty Điện toán Truyền số liệu về việc Ban hành chính sách giá cước dịch vụ VPN/VNN trong nước;

Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-VTN-KTNVĐH-KD ngày 24/01/2014 của Công ty viễn thông liên tỉnh về việc Ban hành quy định dịch vụ VPN-3G;

Căn cứ Tờ trình số 410/TTr-VNPT VNP-KHDN ngày 29/02/2016 về việc phương án quy hoạch nhóm dịch vụ truyền số liệu;

Xét đề nghị của Ban khách hàng Tồ chức-Doanh nghiệp;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này giá cước và một số quy định đổi với các gói dịch vụ mạng riêng ảo MPLS VPN trong nước bao gồm:

-          Gói dịch vụ mạng riêng ảo MPLS VPN lớp 2 - Metronet

-          Gói dịch vụ mạng riêng ảo MPLS VPN hữu tuyển lớp 3 - Megawan

-          Gói dịch vụ mạng riêng ảo MPLS VPN vô tuyến lớp 3- Megawan 3G

Điều 2: Ban khách hàng Tổ chức - Doanh nghiệp chủ tri thực hiện hướng dẫn các đon vị bán hàng về việc thực hiện giá cước và các quy định dịch vụ đối với các gói dịch vụ mạng riêng ảo MPLS VPN trong nước trong quá trình triển khai.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2016. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bò.

Điều 4. Ban KHDN; Các Trung tâm Kinh doanh Tỉnh/Thành Phố; Các Trung tâm hỗ trợ bán hàng khu vực; Các Công ty trực thuộc TCT và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

-      Như điều Mị

-      LĐ TCT(b/c);

-      Ban NCTT&PTDV (để p/h);

-      Ban KTNV (để p/h);

-      Ban CL (để p/hợp);

-      Lưu VT, KHDN.

 

SỐAIS:                       /VBĐT

 

 

TỐNG CÒNG TY                   CỘNG HOÀ XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

DỊCH VỤ VIỄN THÔNG                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIÁ DỊCH vụ METRONET

{Ban hành kèm theo Quyết định sổÍÌÁỈ/QĐ-VNPT VNP-KHDN ngày OS/ if /'££/f£ cùa

Tổng công ty Dịch vụ viễn thông)

,          ,         ,         , ”                                                                                                                   

  1. I.           GIÁ CƯỚC ĐÁU NÓI HÒA MẠNG                                                                                            
    1. Giá cước đấu nối hòa mạng (chưa bao gồm VAT 10%)

Loại cổng

Mức cước (1000 đồng/lần/cổng)

FE

3.000

GE

5.000

Ghi chú: Mức giá cước trên đã bao gôm chi phí thiêt lập giao diện UNI (User-Network Interface) để kết nối với CPE của khách hàng.

  1. Giá cước chuyển đổi tốc độ

-        Nâng tốc độ: giá cước chuyển đồi tốc độ bằng 0.

-        Hạ tốc độ: Thu bằng 50% giá cước đấu nổi hòa mạng của tốc độ cần chuyển tới.

  1. Giá cước dịch chuyển

-        Dịch chuyển cùng địa chì (trong cùng 1 khuôn viên): giá cước dịch chuyển bằng 0.

-        Dịch chuyển khác địa chì: bằng 50% giá cước đấu nối hòa mạng.

  1. Giá cước chuyển đổi hình thức đường lên

-       Chuyển từ vùng có mức giá cước cao sang vùng có mức giá cước thấp: bàng 50% giá cước đấu nối hòa mạng.

-        Các trường hợp còn lại: Cước bằng 0.

  1. Giá cước đẩu nối, hòa mạng dịch vụ ngắn ngày

-        Thu bang 100% giá cước đấu nối hòa mạng.

  1. II.        GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ HÀNG THÁNG

1. Cấu trúc giá cước: Giá cước thuê kênh đường lên (up-link) + giá cước địa chỉ MAC (nếu có)

Trong đó:

-         Giá cước thuê kênh đường lên (up-link) đẫ bao gồm giá cước cổng FE, GE tùy thuộc vào tốc độ kết nối.

-         Giá cước thuê kênh đường lên (up-link) đối với mỗi điểm kết nối được tính bàng giá cước CIR cộng với giá cước PIR (nếu khách hàng yêu cầu), trong đó:

+ Giá cước CIR: là giá cước đường lên (up-link) ở tốc độ cam kết tối thiểu mà nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo theo yêu cầu của khách hàng.

+ Giá cước PIR: là giá cước đường lên (up-link) ở tốc độ truyền cao nhất mà khách hàng có thể đạt được do nhà cung cấp dịch vụ tạo ra theo yêu cầu của khách hàng.

  1. Mức giá cước (chưa bao gồm VAT 10%):

2.1.           Tốc độ cam kết tối thiểu (CIR)

Đơn vị tính: 1.000 đằng/tháng

TỐC độ Mb/s

Giá cước đường lên (Up-link)

Nội hạt

Nội vùng

Cận vùng

Cách vùng

1

1.337

 

 

 

2

2.037

3.687

4.147

5.407

4

2.887

5.367

6.047

7.947

5

3.737

7.047

7.957

10.477

8

5.447

10.397

11.767

15.557

10

6.297

12.077

13.667

18.087

20

10.557

20.467

23.187

30.777

50

19.077

37.237

42.237

56.137

100

31.343

61.063

69.243

91.993

150

41.153

79.183

89.813

119.383

200

50.663

96.453

109.423

145.503

250

58.163

110.823

125.733

167.223

300

66.663

127.103

144.223

191.843

350

73.263

139.743

158.583

210.963

400

80.663

153.923

174.673

232.403

450

87.063

166.183

188.593

250.943

500

92.663

176.913

200.783

267.163

550

98.183

187.483

212.783

283.153

600

104.283

199.173

226.053

300.813

650

109.463

209.093

237.323

315.823

700

114.643

219.023

248.593

330.833

750

120.343

229.933

260.983

347.343

800

124.653

238.213

270.383

359.853

850

129.613

247.713

281.173

374.223

900

134.573

257.213

291.963

388.583

950

141.273

270.043

306.523

407.983

1.000

147.603

282.163

320.283

426.313

1.500

193.143

386.183

438.403

583.603

2.000

237.223

474.473

538.643

717.103

2.500

309.223

618.673

702.373

935.143

3.000

353.303

706.953

802.613

1.068.643

3.500

397.383

795.243

902.863

1.202.143

 

 

 

TỐC độ Mb/s

Giá CU’Ó’C đưòng lên (Up-link)

Nội hạt

Nội vùng

Cận vùng

Cách vùng

4.000

441.463

883.523

1.003.103

1.335.633

4.500

485.543

971.813

1.103.353

1.469.133

5.000

514.923

1.030.673

1.170.173

1.558.133

5.500

544.313

1.089.533

1.237.003

1.647.133

6.000

573.693

1.148.383

1.303.833

1.736.123

6.500

603.083

1.207.243

1.370.663

1.825.123

7.000

632.473

1.266.103

1.437.493

1.914.123

7.500

661.853

1.324.953

1.504.323

2.003.123

8.000

691.243

1.383.813

1.571.153

2.092.123

8.500

720.623

1.442.673

1.637.983

2.181.113

9.000

735.323

1.472.103

1.671.393

2.225.613

9.500

750.013

1.501.533

1.704.813

2.270.113

10.000

764.703

1.530.953

1.738.223

2.314.613

 

 

2.2. Bổ sung tốc độ cam kết tối đa (PIR)

 

/£/c

 

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Giá cước địa chỉ MAC (nếu có)

Giá cước địa chì MAC được áp dụng trong trường hợp khách hàng sử dụng CPE là LAN Switch Layer 2 và thuê VNPT thực hiện định tuyến. Mức giá cước được xác định như sau:

-          Từ 01 đến 50 địa chỉ: 5.000 đồng/MAC/tháng

-          Từ 50 đến 100 địa chỉ: 10.000 đồng/MAC/tháng

-          Từ 101 đến 1000 địa chỉ: 20.000 đồng/MAC/tháng

-          Từ 1001 địa chỉ trở lên: 30.000 đồng/MAC/tháng

  1. Giá cước thuê kênh đường lên (up-link) đối với mỗi điểm kết nối được xác định như sau:

-         Giá cước thuê kênh đường lên nội hạt: là giá cước áp dụng cho điểm kết nối nội hạt, tức điềm kết nối đó kết nối tới điểm trung tâm nằm trong cùng một địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Giá cước thuê kênh đường lên nội vùng: là giá cước áp dụng cho điểm kết nối nội vùng tức điểm kết nối đó kết nối tới điểm trung tâm nằm cùng trong khu vực 1, khu vực 2 hoặc khu vực 3 và không nàm trong cùng địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Giá cước thuê kênh đường lên cận vùng: là giá cước áp dụng cho điểm kết nối cận vùng tức điểm kết nối đó nằm tại khu vực 3 và kết nối tới điểm trung tâm nằm tại khu vực 1 hoặc khu vực 2.

Giả cước thuê kênh đường lên cách vùng: là là giá cước áp dụng cho điểm kết nối cách vùng tức điểm kết nối đó nằm tại khu vực 1 và kết nối tới điểm trung tâm tại khu vực 2 hoặc ngược lại.

-         Giả cước thuê kênh đường lên của điểm kết nối trung tâm: sẽ được tính là giá cước nội hạt, nội vùng, cận vùng hay cách vùng phụ thuộc vào điểm kết nối xa nhất tới điểm trung tâm là điểm kết nối nội hạt, nội vùng, cận vùng hay cách vùng (ví dụ điểm kết nối xa nhất là điểm kết nối nội vùng thì cước thuê kênh đường lên của điểm kết nối trung tâm là cước thuê kênh đường lên nội vùng.

-         Khu vực 1: bao gồm 29 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hòa Bình, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quàng Bình.

-         Khu vực 2: bao gồm 22 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là TP.HỒ Chí Minh, Bến Tre, Bình Dương, Tiền Giang, Đồng Nai, Bạc Liêu, Trà Vinh, Tây Ninh, Cần Thơ, Long An, Kiên Giang, Lâm Đồng, Sóc Trăng, Bà Rịa - Vũng
Tàu, Bình Phước, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bình Thuận, Cà Mau, An Giang, Ninh Thuận, Đồng Tháp.

 

-         Khu vực 3: bao gồm 12 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nang, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Turn, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông.

  1. Giá cước thuê kênh đường lên liên tỉnh (nội vùng, cận vùng, cách vùng) đã bao gồm giá cước phân đoạn kênh iiên tỉnh và giá cước phân đoạn nội hạt.
  2. Cước thu hàng tháng của khách hàng bằng tổng cước thu hàng tháng của các điểm kết nối.
  3. Giá cước hàng tháng trên chưa bao gồm chi phí cáp tòa nhà; khu công nghiệp; khu công nghệ cao, đơn vị bán hàng thực hiện chủ động đàm phán và cộng thêm chi phí cáp tòa nhà; khu công nghiệp; khu công nghệ cao vào bảng giá cước trên (nếu cần thiết) khi thực hiện báo giá cho khách hàng, đảm bảo kinh doanh có lãi.
  4. Mức giá cước thuê kênh theo giờ

-         Mức giá cước thuê kênh theo giờ: mức giá cước mỗi ngày thuê theo giờ bằng 8% mức cước thuê kênh theo tháng.

-         Điều kiện áp dụng mức giá cước thuê kênh theo giờ:

+ Khách hàng có nhu cầu thuê kênh đột xuất, ngắn ngày (số ngày thuê liên tục dưới 04 ngày và mỗi ngày không quá 05 giờ). Trường hợp khách hàng có nhu cầu thuê kênh liên tục từ 4 ngày trở lên và/hoặc mỗi ngày trên 05 giờ: tính cước thuê theo ngày.

+ Không áp dụng cho khách hàng là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông.

  1. Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ không tròn tháng/thuê dịch vụ ngan ngày (<30 ngày) thi cước dịch vụ sẽ được tính theo công thức sau và quy định rõ trong hợp đồng:

Sô ngày sử dụng                                  , „ ., ,

Cước thuê bao = —;------------- ;—77-- —-------- —— X Cước thuê tháng

Tong sô ngày thực tễ trong tháng

Trong đó: cước thuê bao tháng là mức cước khách hàng phải trà hàng tháng trong hợp đồng (bao gồm cả cước kênh truyền dẫn, cước thuê thiết bị, chi phí cáp tòa nhà/khu công nghiệp/khu công nghệ cao (nếu có))

  1. Giá cước thuê kênh để làm dự phòng hàng tháng bằng 50% giá cước hàng tháng của kênh chính.
  2. Đối với các tốc độ CIR và PIR chưa cỏ trong bảng giá cước

11.1.        Bước giá

-         Đối với tốc độ trên lMbps đến 100Mbps: bước giá là 01 Mbps.

 

-         Đối vói tốc độ trên lOOMbps đến l.OOOMbps: bước giá ỉà lOMbps.

-         Đối với tốc độ trên l.OOOMbps đến lO.OOOMbps: bước giá là lOOMbps

11.2.        Công thức tính:

A = B + [(C - 5): (£■-£>) X (F - £>)]

Trong đó:

-         Giá cước tốc độ cần tính (chưa có sẵn trong bảng giá cước): A

-         Giá cước tốc độ thấp hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: B

-         Giá cước tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: c

-         Tốc độ thấp hơn liền kề có sẵn trong bàng giá cước: D

-         Tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: E

-         Tốc độ cần tính: F

  1. Cước trong thời hạn tạm ngưng theo yêu cầu của khách hàng.

-         Cước trong thời hạn tạm ngưng bàng 30% cước sử dụng dịch vụ hàng tháng.

-         Thời gian tạm ngưng tối thiểu là 01 tháng, tối đa là 03 tháng. Trường hợp khách hàng yêu cầu tạm ngưng dưới 30 ngày thì cước được tính tròn tháng.

-         Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng tiếp thì đơn vị cung cấp dịch vụ cho khách hàng tạm ngưng thêm tối đa 03 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp này, nếu khách hàng không thông báo khôi phục lại dịch vụ để sử dụng thì đơn vị cung cấp dịch vụ thông báo chấm dứt cung cấp dịch vụ và làm thủ tục thanh lý hợp đồng.

-         Trường hợp tạm ngưng theo yêu cầu của VNPT hoặc do nguyên nhân bất khả kháng thi VNPT không thu cước tạm ngưng.

-         Mức cước tạm ngưng của các phân đoạn khác không thuộc VNPT quản lý sẽ theo chính sách của đơn vị, đối tác liên quan.

-         Khi thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ, các đơn vị cung cấp dịch vụ ký phụ lục bổ sung trong hợp đồng với khách hàng, trong đó nêu rõ mức cước áp dụng trong thời gian tạm ngưng và các điều khoản quy định có liên quan.

  1. Giảm trừ cho khách hàng bị sự cố:

Đối với các sự cố gián đoạn trên 30 phút, VNPT thực hiện giảm trừ cước cho khách hàng theo công thức sau:

,             Cước hàng thảng                 ....                    „

Mức giảm trừ =-------------- :      .           7T~,X thời gian sự

Thời gian trong thấng                                  '

Trong đó:

-         Thời gian xảy ra sự cố được tính bàng phút

-         Thời gian trong tháng được tính bằng số ngày trong tháng X 24h X 60 phút

-         Cước hàng tháng là cước thuê kênh hàng tháng và thiết bị (nếu có)

13.  Lưu ý: bảng giá cước trên được sử dụng làm tài liệu nội bộ phục vụ công tác bán hàng. Các đơn vị không thông báo cho khách hàng, đối tác và trên các phương tiện công cộng.

  1. III.      PHÂN CÁP GIÁ CƯỚC DỊCH vụ
  2. 1.      Nguyên tắc áp dụng phân cấp giá CU'Ó’C

-        Đảm bảo mức giá cước phù hợp với tình hình cạnh tranh trên thị trường, theo từng địa bàn, từng vùng thị trường.

-        Mức giá cước áp dụng riêng cho từng đổi tượng khách hàng, không áp dụng chung.

-        Mức giá cước có sự khác biệt giữa khách hàng lớn, khách hàng thông thường, khách hàng cam kết sử dụng lâu dài.

-        Tuân thủ theo đúng quy chế điều hành bán hàng của Tổng công ty để hạn chế cạnh tranh nội bộ

  1. 2.       Mức phân Cấp giá cưóc

-        Tổng công ty phân cấp cho Giám đốc các đơn vị bán hàng chủ động quyết định giá cước đấu nối, hòa mạng và giá cước dịch vụ hàng tháng áp dụng cho khách hàng trên cơ sở các mửc giá cước đã quy định tại như sau:

STT

Loại giá cước

Mức tăng giá cước

Múc giảm giá cước

1

Giá cước đẩu nối hòa mạng

Tối đa 20%

Tối đa 100%

2

Giá cước dịch vụ hàng tháng

Tối đa 20%.

Tối đa 50%

 

- Trường hợp đơn vị bán hàng tham gia dự thầu hoặc tiếp cận khách hàng đặc thù đòi hỏi mức phân cấp giảm giá ngoài khung quy định của đơn vị: Tổng công ty giao cho Ban KHDN quyết định mức giá cước áp dụng riêng cho từng trường hợp cụ thể.

 

 

TỎNG CÔNG TY                   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

DỊCH VỤ VIỄN THÔNG                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHỤ LỤC 02
BẢNG GIÁ
DỊCH vụ MEGAWAN
{Ban hành kèm theo Quyết định Sốỹ.tâ/QĐ-VNPT VNP-KHDNngày GK / Ạ /Qxytp cùa
Tổng công ty Dịch vụ viễn thông}

I. GIÁ CƯỚC ĐẤU NÓI HÒA MẠNG

1. Giá cước đấu nối hòa mạng (chưa bao gồm VAT 10%)

Loại cổng

Mức cước

(1000 đồng/lần/cổng)

Tốc độ (Kbps)

ADSL

750

Đến 2.048 Kbps

SHDSL

1.500

FE

3.000

Từ 1.024 Kbps trở lên

GE

5.000

  1. Giá cước chuyên đôi công

-         Chuyển từ cổng ADSL sang cổng SHDSL: bàng giá cước đấu nối hòa mạng cổng SHDSL.

-          Chuyển từ cổng SHDSL sang cổng ADSL: bàng cước đấu nối hòa mạng cổng ADSL.

-         Chuyển từ cổng SHDSL sang cổng FE hoặc GE: bằng mức chênh lệch giữa giá cước đấu nối hòa mạng cổng SHDSL và cổng FE hoặc GE tương ứng.

-         Chuyển từ cổng FE hoặc cổng GE sang cổng SHDSL: bàng giá cước đấu nối hòa mạng cong SHDSL tương ứng.

  1. Giá cước chuyển đổi tốc độ

-          Nâng tốc độ: giá cước chuyển đổi tốc độ bằng 0.

-          Hạ tốc độ: bàng 50% giá cước đấu nối hòa mạng của tốc độ cần chuyển tới.

  1. Giá cước dịch chuyển

-          Dịch chuyển cùng địa chỉ (trong cùng 1 khuôn viên): Giá cước dịch chuyển bằng 0.

-          Dịch chuyển khác địa chỉ: bằng 50% giá cước đấu nối hòa mạng.

  1. Giá cước chuyển đổi hình thức đường lên

-         Chuyển từ vùng có mức cước cao sang vùng có mức cước thấp: bàng 50% giá cước đấu nối hòa mạng.

-          Các trường hợp còn lại: giá cước bằng 0.

  1. Giá cước đẩu nối, hòa mạng dịch vụ ngắn ngày: bằng 100% giá cước đấu nổi hòa

mạng.

 

  1. II.       GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ HÀNG THÁNG
    1. Cấu trúc giá cước: chỉ bao gồm giá cước thuê kênh đường lên (up-link) trong đó giá cước thuê kênh đường lên (up-link) đã tích hợp giá cước cổng ADSL, SHDSL, FE,

GE tùy thuộc vào tốc độ kết nổi.

2. Mức giá cước (chưa bao gồm VAT 10%):

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng

Thông số

Giá cước kênh đưòng lên (up-link)

Tốc độ

ĐVT

Nội hạt

Nội vùng

Cận vùng

Cách vùng

128

Kbps

493

933

1.103

1.413

256

Kbps

673

1.183

1.323

1.683

384

Kbps

793

1.293

1.463

1.863

512

Kbps

943

1.443

1.593

2.023

768

Kbps

1.073

1.653

1.743

2.213

1.024

Kbps

1.273

2.073

2.143

2.743

1.280

Kbps

1.573

2.493

2.943

4.033

1.536

Kbps

1.713

2.893

3.033

4.563

2.048

Kbps

2.037

3.387

3.797

4.947

4

Mbps

2.887

4.907

5.527

7.247

5

Mbps

3.737

6.437

7.257

9.557

8

Mbps

5.447

9.487

10.727

14.167

10

Mbps

6.297

11.007

12.457

16.477

20

Mbps

10.557

18.637

21.117

28.007

50

Mbps

19.077

33.887

38.427

51.067

100

Mbps

31.343

55.573

63.003

83.683

150

Mbps

41.153

72.043

81.713

108.593

200

Mbps

50.663

87.743

99.543

132.333

250

Mbps

58.163

100.803

114.373

152.083

300

Mbps

66.663

115.613

131.173

174.473

350

Mbps

73.263

127.103

144.223

191.853

400

Mbps

80.663

139.993

158.863

211.333

450

Mbps

87.063

151.133

171.513

228.183

500

Mbps

92.663

160.883

182.583

242.933

550

Mbps

98.183

170.503

193.503

257.473

600

Mbps

104.283

181.123

205.563

273.533

650

Mbps

109.463

190.143

215.813

287.173

700

Mbps

114.643

199.173

226.053

300.823

750

Mbps

120.343

209.093

237.323

315.823

800

Mbps

124.653

216.613

245.863

327.203

850

Mbps

129.613

225.253

255.673

340.263

900

Mbps

134.573

233.893

265.483

353.323

950

Mbps

141.273

245.553

278.723

370.953

 

 

Thông số

Giá cước kênh đường lên (up-link)

Tốc độ

ĐVT

Nội hạt

Nội vùng

Cận vùng

Cách vùng

1.000

Mbps

147.603

256.573

291.233

387.613

1.500

Mbps

193.143

335.903

381.303

507.573

2.000

Mbps

237.223

412.673

468.473

623.653

2.500

Mbps

309.223

538.063

610.843

813.263

3.000

Mbps

353.303

614.833

698.013

929.343

3.500

Mbps

397.383

691.603

785.183

1.045.423

4.000

Mbps

441.463

768.373

872.353

1.161.513

4.500

Mbps

485.533

845.143

959.523

1.277.593

5.000

Mbps

514.923

896.323

1.017.633

1.354.983

5.500

Mbps

544.313

947.503

1.075.743

1.432.373

6.000

Mbps

573.693

998.683

1.133.853

1.509.763

6.500

Mbps

603.083

1.049.863

1.191.973

1.587.153

7.000

Mbps

632.473

1.101.043

1.250.083

1.664.543

7.500

Mbps

661.853

1.152.223

1.308.193

1.741.933

8.000

Mbps

691.243

1.203.403

1.366.303

1.819.323

8.500

Mbps

720.623

1.254.583

1.424.423

1.896.713

9.000

Mbps

735.323

1.280.173

1.453.473

1.935.403

9.500

Mbps

750.013

1.305.763

1.482.533

1.974.103

10.000

Mbps

764.703

1.331.353

1.511.583

2.012.793

 

3. Giá cước thuê kênh đường lên (up-Iink) đôi với mỗi điêm kêt nôi được xác định như

 

sau:

-         Giá cước thuê kênh đường lên nội hạt: là giá cước áp dụng cho điểm kết nối nội hạt, tức điểm kết nối đó kết nổi tới điểm trung tâm nằm trong cùng một địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

-         Giá cước thuê kênh đường lên nội vùng: là giá cước áp dụng cho điểm kết nối nội vùng tức điểm kết nối đó kết nối tới điểm trung tâm nàm cùng trong khu vực 1, khu vực 2 hoặc khu vực 3 và không nằm trong cùng địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

-         Giá cước thuê kênh đường lên cận vùng: là giá cước áp dụng cho điêm kết nối cận vùng tức điểm kết nối đó nằm tại khu vực 3 và kết nối tới điểm trung tâm nằm tại khu vực 1 hoặc khu vực 2.

-         Giá cước thuê kênh đường lên cách vùng: là là giá cước áp dụng cho diêm kết nối cách vùng tức điểm kết nối đó nằm tại khu vực 1 và kết nối tới điểm trung tâm tại khu vực 2 hoặc ngược lại.

-         Giá cước thuê kênh đường lên của điểm kết nổi trung tâm: sẽ được tính là giá cước nội hạt, nội vùng, cận vùng hay cách vùng phụ thuộc vào điểm kết nối xa nhất tới điểm trung tâm là điểm kết nối nội hạt, nội vùng, cận vùng hay cách vùng
(ví dụ điểm kết nối xa nhất là điểm kết nối nội vùng thì cước thuê kênh đường lên cùa điểm kết nối trung tâm là cước thuê kênh đường lên nội vùng.

 

-         Khu vực 1: bao gồm 29 tinh/thành phố trực thuộc trung ương là Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hòa Bình, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

-         Khu vực 2: bao gồm 22 tỉnh/thành phổ trực thuộc trung ương là TP.HỒ Chí Minh, Bến Tre, Bình Dương, Tiền Giang, Đồng Nai, Bạc Liêu, Trà Vinh, Tây Ninh, cần Thơ, Long An, Kiên Giang, Lâm Đồng, Sóc Trăng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Binh Phước, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bình Thuận, Cà Mau, An Giang, Ninh Thuận, Đồng Tháp.

-         Khu vực 3: bao gồm 12 tỉnh/thành phổ trực thuộc trung ương là Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nằng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Turn, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông.

  1. Giá cước thuê kênh đường lên liên tỉnh (nội vùng, cận vùng, cách vùng) đã bao gồm giá cước phân đoạn kênh liên tỉnh và giá cước phân đoạn nội hạt.
  2. Cước thu hàng tháng của khách hàng bàng tổng cước thu hàng tháng của các điểm kết nối.
  3. Giá cước hàng tháng trên chưa bao gồm chi phí cáp tòa nhà; khu công nghiệp; khu công nghệ cao, đơn vị bán hàng thực hiện chủ động đàm phán và cộng thêm chi phí cáp tòa nhà; khu công nghiệp; khu công nghệ cao vào bảng giá cước trên (nếu cần thiết) khi thực hiện báo giá cho khách hàng, đảm bảo kinh doanh có lãi.
  4. Mức giá cước thuê kênh theo giờ

-         Mức giá cước thuê kênh theo giờ: mức giá cước mỗi ngày thuê theo giờ bàng 8% mức cước thuê kênh theo tháng.

-         Điều kiện áp dụng mức giá cước thuê kênh theo giờ:

+ Khách hàng có nhu cầu thuê kênh đột xuất, ngắn ngày (số ngày thuê liên tục dưới 04 ngày và mỗi ngày không quá 05 giờ). Trường hợp khách hàng có nhu cầu thuê kênh liên tục từ 4 ngày trở lên và/hoặc mỗi ngày trên 05 giờ: tính cước thuê theo ngày.

+ Không áp dụng cho khách hàng là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông.

  1. Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ không tròn tháng/thuê dịch vụ ngắn ngày (<30 ngày) thi cước dịch vụ sẽ được tính theo công thức sau và quy định rõ trong hợp đồng:

Số ngay sử dụng

Cước thuê bao = „„____ „      .                                , X Cước thuê tháng

Tong so ngày thực tẽ trong tháng

 

Trong đó: cước thuê bao tháng là mức cước khách hàng phải trả hàng tháng trong họp đồng (bao gồm cả cước kênh truyền dẫn, cước thuê thiết bị, chi phí cáp tòa nhà/khu công nghiệp/khu công nghệ cao (nếu có))

  1. Giá cước thuê kênh để làm dự phòng hàng tháng bàng 50% giá cước hàng tháng của kênh chính.
  2. Đổi với các tốc độ chưa có trong bảng giá cước

10.1         Bước giá

-         Đối với tốc độ trên IMbps đến 100Mbps: bước giá là 01 Mbps.

-         Đối với tốc độ trên 100Mbps đến l.OOOMbps: bước giá là 10Mbps.

-         Đối với tốc độ trên 1 .OOOMbps đến 10.000Mbps: bước giá là 100Mbps

10.2         Công thức tính:

A = B + [(C - By. (E-D) x(F- D)]

Trong đó:

-         Giá cước tốc độ cần tính (chưa có sẵn trong bảng giá cước): A

-         Giá cước tốc độ thấp hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: B

-         Giá cước tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: c

-         Tốc độ thấp hơn liền kề có sẫn trong bảng giá cước: D

-         Tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: E

-         Tôc độ cân tính: F

  1. Cước trong thời hạn tạm ngưng theo yêu cầu của khách hàng.

-         Cước trong thời hạn tạm ngưng bàng 30% cước sử dụng dịch vụ hàng tháng.

-         Thời gian tạm ngưng tối thiểu là 01 tháng, tối đa là 03 tháng. Trường họp khách hàng yêu cầu tạm ngưng dưới 30 ngày thỉ cước được tính tròn tháng.

-         Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng tiếp thì đơn vị cung cấp dịch vụ cho khách hàng tạm ngưng thêm tối đa 03 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp này, nếu khách hàng không thông báo khôi phục lại dịch vụ để sử dụng thì đơn vị cung cấp dịch vụ thông báo chấm dứt cung cấp dịch vụ và làm thủ tục thanh lý hợp đồng.

-         Trường hợp tạm ngưng theo yêu cầu của VNPT hoặc do nguyên nhân bất khả kháng thì VNPT không thu cước tạm ngưng.

-         Mức cước tạm ngưng của các phân đoạn khác không thuộc VNPT quàn lý sẽ theo chính sách của đơn vị, đối tác liên quan.

-         Khi thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ, các đơn vị cung cấp dịch vụ ký phụ lục bổ sung trong hợp đồng với khách hàng, trong đó nêu rõ mức cước áp dụng trong thời gian tạm ngưng và các điều khoản quy định có liên quan.

  1. Giảm trừ cho khách hàng bị sự cố:

Đối với các sự cố gián đoạn trên 30 phút, VNPT thực hiện giảm trừ cước cho khách hàng theo công thức sau:

Cước hằng tháng

Mức giảm trừ = ———:             —         —— X thời gian sự cố

Thời gian trong tháng

Trong đó:

-         Thời gian xảy ra sự cố được tính bằng phút

-         Thời gian trong tháng được tính bằng số ngày trong tháng X 24h X 60 phút

-         Cước hàng tháng là cước thuê kênh hàng tháng và thiết bị (nếu có)

13.Lưu ý: bảng giá cước trên được sử dụng làm tài liệu nội bộ phục vụ công tác bán hàng. Các đơn vị không thông báo cho khách hàng, đổi tác và trên các phương tiện công cộng.

  1. III.      PHÂN CÁP GIÁ CƯỚC DỊCH vụ
  2. 1.      Nguyên tắc áp dụng phân cấp giá cước

-        Đảm bảo mức giả cước phù hợp với tình hình cạnh tranh trên thị trường, theo từng địa bàn, từng vùng thị trường.

-        Mức giá cước áp dụng riêng cho từng đối tượng khách hàng, không áp dụng chung.

-        Mức giá cước có sự khác biệt giữa khách hàng lớn, khách hàng thông thường, khách hàng cam kết sử dụng lâu dài.

-        Tuân thủ theo đúng quy chế điều hành bán hàng của Tổng công ty để hạn chể cạnh tranh nội bộ

  1. 2.       Mức phân cấp giá cước

-        Tổng công ty phân cấp cho Giám đốc các đơn vị bán hàng chủ động quyết định giá cước đấu nối, hòa mạng và giá cước dịch vụ hàng tháng áp dụng cho khách hàng trên cơ sở các mức giá cước đã quy định tại như sau:

STT

Loại giá cuức

Mức tăng giá cước

Mức giảm giá cước

1

Giá cước đẩu nối hòa mạng

Tối đa 20%

Tối đa 100%

2

Giá cước dịch vụ hàng tháng

Tối đa 20%.

Tối đa 50%

Trường hợp đơn vị bán hàng tham gia c

ự thâu hoặc tiêp cận khách hàng đặc thù đòi

 

hỏi mức phân cấp giảm giá ngoài khung quy định của đơn vị: Tổng công ty giao cho Ban K.HDN quyết định mức giá cước áp dụng riêng cho từng trường hợp cụ thể.

 

 

TỔNG CÔNG TY                   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

DỊCH VỤ VIẺN THÔNG                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHỤ LỤC 03
BẢNG GIÁ DỊCH vụ
MEGAWAN 3G
(Ban hành kèm theo Quyết định sổĩ^Ằ/QĐ-VNPT VNP-KHDN ngày C8/ đý /o&’yz' của
Tông công
ty’ Dịch vụ viên thông}

  1. I.      MÔ TẢ DỊCH VỤ
  2. 1.      Định nghĩa

Dịch vụ Megawan 3G là gỏi dịch vụ mạng riêng ảo trên lớp 3 (VPN layer 3) sử dụng đường truy cập vô tuyến thông qua mạng Vinaphone 3G để kết nối tới mạng Megawan.

  1. 2.      So' đồ cung cấp dịch vụ

 

3. Lọi ích của dịch vụ

-                           Kết nối đơn giản: khách hàng chì cần sừ dụng modem/USB3G để kết nối, khách hàng không cần phối hợp thực hiện các thủ tục để kéo cáp vào địa điểm làm việc.

-                          Mem dẻo, linh hoạt: có thể di chuyển dễ dàng qua các địa bàn khác nhau.

-                          Backup cho kết nối hữu tuyến truyền thống.

 

-       Độ tin cậy cao.

-       Mức độ bảo mật rất cao.

II. QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC DỊCH vụ

  1. Giá cước lắp đặt: 2.200.000 VNĐ
  2. Giá cước hàng tháng (chưa VAT):

Đơn vị tính: đồng/SIM/tháng

STT

Gói cước

Tính năng

Chi tiết thông số

Giá cước hàng tháng

1

Megawan 3G

Tốc độ tối đa

42 Mbps

1.500.000

Tốc độ tối thiểu

 

Thiết bị cố định

512 Kbps

Thiết bị di động

Không

IP tĩnh

01

Ket nối Internet

Không

Ket nối tới mạng

Megawan

Lưu lượng dữ liệu

Không giới hạn

 

  1. Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ không tròn tháng/thuê dịch vụ ngắn ngày (<30 ngày) thì cước dịch vụ sẽ được tính theo công thức sau và quy định rõ trong hợp đồng:

5Ố ngày sử dụng                                      n

Cước thuê bao =                 - --- 7—~~-------------- —— X Cước thuê tháng

Tông sô ngày thực tẽ trong tháng

Trong đó: cước thuê bao tháng là mức cước khách hàng phải trả hàng tháng trong hợp đồng.

  1. Cước trong thời hạn tạm ngưng theo yêu cầu của khách hàng.

-          Cước trong thời hạn tạm ngưng bàng 30% cước sử dụng dịch vụ hàng tháng.

-         Thời gian tạm ngưng tối thiểu ỉà 01 tháng, tối đa là 03 tháng. Trường hợp khách hàng yêu cầu tạm ngưng dưới 30 ngày thì cước được tính tròn tháng.

-         Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng tiếp thì đơn vị cung cấp dịch vụ cho khách hàng tạm ngưng thêm tối đa 03 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp này, nểu khách hàng không thông báo khôi phục lại dịch vụ để sử dụng thì đơn vị cung cấp dịch vụ thông báo chấm dứt cung cấp dịch vụ và làm thủ tục thanh lý hợp đồng.

-         Trường hợp tạm ngưng theo yêu cầu của VNPT hoặc do nguyên nhân bất khả kháng thì VNPT không thu cước tạm ngưng.

-         Mức cước tạm ngưng của các phân đoạn khác không thuộc VNPT quàn lý sẽ theo chính sách của đơn vị, đối tác liên quan.

-         Khi thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ, các đơn vị cung cấp dịch vụ ký phụ lục bố sung trong hợp đồng với khách hàng, trong đó nêu rõ mức cước áp dụng trong thời gian tạm ngưng và các điều khoản quy định có liên quan.

  1. Giảm trừ cho khách hàng bị sự cố:

Đối với các sự cố gián đoạn trên 30 phút, VNPT thực hiện giảm trừ cước cho khách hàng theo công thức sau:

, Cước hàng thảng

Mức giảm trừ = —TT-.—:          .            7T1— x thời .qhm sự cô

Thời gian trong tháng                                  '

Trong đó:

-         Thời gian xảy ra sự cố được tính bằng phút

-         Thời gian trong tháng được tính bàng số ngày trong tháng X 24h X 60 phút

-         Cước hàng tháng là cước thuê kênh hàng tháng và thiết bị (nếu có)

  1. III.      PHÂN CÁP GIÁ CƯỚC DỊCH vụ
  2. 1.      Nguyên tắc áp dụng phân cấp giá cước

-         Đàm bảo mức giá cước phù hợp với tình hình cạnh tranh trên thị trường, theo từng địa bàn, từng vung thị trường.

-          Mức giá cước áp dụng riêng cho từng đối tượng khách hàng, không áp dụng chung.

-         Mức giá cước có sự khác biệt giữa khách hàng lớn, khách hàng thông thường, khách hàng cam kết sử dụng lâu dài.

-         Tuân thủ theo đúng quy chế điều hành bán hàng của Tổng công ty để hạn chế cạnh tranh nội bộ

  1. 2.       Mức phân cấp giá cước

-          Tổng công ty phân cấp cho Giám đốc các đơn vị bán chủ động quyết định giá cước

đấu nối, hòa mạng và giả cước dịch vụ hàng tháng áp dụng cho khách hàng trên cơ sở các mức giá cước đã quy định tại như sau:

STT

Loại giá cước

Múc tăng giá cước

Mức giảm giá cước

1

Giá cước lắp đặt

Tối đa 20%

Tối đa 100%

2

Giá cước dịch vụ hàng tháng

Tối đa 20%.

Tối đa 30%

- Trường hợp đơn vị bán hàng tham gia dự thâu hoặc tiêp cận khách hàng đặc thù đòi hỏi mửc phân cấp giảm giá ngoài khung quy định cùa đơn vị: Tổng công ty giao cho Ban KHDN quyết định mức giá cước áp dụng riêng cho từng trường hợp cụ thể.

 

TỎNG CÔNG TY DỊCH vụ VIẺN THÒNG