CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỐ: 5^/QĐ-VNPT VNP-KHDN Hà Nội, ngày ỪẴ tháng năm 2016.
QUYÉT ĐỊNH
về việc Ban hành giá cưóc dịch vụ Mạng riêng ảo
MPLS VPN trong nứớc
TÓNG GIÁM ĐỐC TỐNG CÔNG TY
Căn cứ Quyết định số 88/QĐ-VNPT-HĐTV-TCCB ngày 08/05/2015 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viền thông Việt Nam về việc thành lập Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông;
Cãn cứ Quyết định số 146/QĐ-VNPT-HĐTV-TCCB ngày 10/06/2015 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc ban hành tạm thời Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 664, 665/QĐ-VNPT-TTBH ngày 10/05/2011 của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam về việc Ban hành quy định cước dịch vụ MegaWAN nội hạt, MegaWAN liên tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 666, 667/QĐ-VNPT-TTBH ngày 10/05/2011 của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam về việc Ban hành quy định cước dịch vụ MetroNET nội hạt, MetroNET liên tinh;
Căn cứ Quyết định số 564/QĐ-VDC-KD ngày 26/10/2012 của Công ty Điện toán Truyền số liệu về việc Ban hành chính sách giá cước dịch vụ VPN/VNN trong nước;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-VTN-KTNVĐH-KD ngày 24/01/2014 của Công ty viễn thông liên tỉnh về việc Ban hành quy định dịch vụ VPN-3G;
Căn cứ Tờ trình số 410/TTr-VNPT VNP-KHDN ngày 29/02/2016 về việc phương án quy hoạch nhóm dịch vụ truyền số liệu;
Xét đề nghị của Ban khách hàng Tồ chức-Doanh nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này giá cước và một số quy định đổi với các gói dịch vụ mạng riêng ảo MPLS VPN trong nước bao gồm:
- Gói dịch vụ mạng riêng ảo MPLS VPN lớp 2 - Metronet
- Gói dịch vụ mạng riêng ảo MPLS VPN hữu tuyển lớp 3 - Megawan
- Gói dịch vụ mạng riêng ảo MPLS VPN vô tuyến lớp 3- Megawan 3G
Điều 2: Ban khách hàng Tổ chức - Doanh nghiệp chủ tri thực hiện hướng dẫn các đon vị bán hàng về việc thực hiện giá cước và các quy định dịch vụ đối với các gói dịch vụ mạng riêng ảo MPLS VPN trong nước trong quá trình triển khai.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2016. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bò.
Điều 4. Ban KHDN; Các Trung tâm Kinh doanh Tỉnh/Thành Phố; Các Trung tâm hỗ trợ bán hàng khu vực; Các Công ty trực thuộc TCT và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều Mị
- LĐ TCT(b/c);
- Ban NCTT&PTDV (để p/h);
- Ban KTNV (để p/h);
- Ban CL (để p/hợp);
- Lưu VT, KHDN.
SỐAIS: /VBĐT
TỐNG CÒNG TY CỘNG HOÀ XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ DỊCH vụ METRONET
{Ban hành kèm theo Quyết định sổÍÌÁỈ/QĐ-VNPT VNP-KHDN ngày OS/ if /'££/f£ cùa
Tổng công ty Dịch vụ viễn thông)
, , , , ” Ạ
- I. GIÁ CƯỚC ĐÁU NÓI HÒA MẠNG ỹ
- Giá cước đấu nối hòa mạng (chưa bao gồm VAT 10%)
Loại cổng |
Mức cước (1000 đồng/lần/cổng) |
FE |
3.000 |
GE |
5.000 |
Ghi chú: Mức giá cước trên đã bao gôm chi phí thiêt lập giao diện UNI (User-Network Interface) để kết nối với CPE của khách hàng.
- Giá cước chuyển đổi tốc độ
- Nâng tốc độ: giá cước chuyển đồi tốc độ bằng 0.
- Hạ tốc độ: Thu bằng 50% giá cước đấu nổi hòa mạng của tốc độ cần chuyển tới.
- Giá cước dịch chuyển
- Dịch chuyển cùng địa chì (trong cùng 1 khuôn viên): giá cước dịch chuyển bằng 0.
- Dịch chuyển khác địa chì: bằng 50% giá cước đấu nối hòa mạng.
- Giá cước chuyển đổi hình thức đường lên
- Chuyển từ vùng có mức giá cước cao sang vùng có mức giá cước thấp: bàng 50% giá cước đấu nối hòa mạng.
- Các trường hợp còn lại: Cước bằng 0.
- Giá cước đẩu nối, hòa mạng dịch vụ ngắn ngày
- Thu bang 100% giá cước đấu nối hòa mạng.
- II. GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ HÀNG THÁNG
1. Cấu trúc giá cước: Giá cước thuê kênh đường lên (up-link) + giá cước địa chỉ MAC (nếu có)
Trong đó:
- Giá cước thuê kênh đường lên (up-link) đẫ bao gồm giá cước cổng FE, GE tùy thuộc vào tốc độ kết nối.
- Giá cước thuê kênh đường lên (up-link) đối với mỗi điểm kết nối được tính bàng giá cước CIR cộng với giá cước PIR (nếu khách hàng yêu cầu), trong đó:
+ Giá cước CIR: là giá cước đường lên (up-link) ở tốc độ cam kết tối thiểu mà nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo theo yêu cầu của khách hàng.
+ Giá cước PIR: là giá cước đường lên (up-link) ở tốc độ truyền cao nhất mà khách hàng có thể đạt được do nhà cung cấp dịch vụ tạo ra theo yêu cầu của khách hàng.
- Mức giá cước (chưa bao gồm VAT 10%):
2.1. Tốc độ cam kết tối thiểu (CIR)
TỐC độ Mb/s |
Giá cước đường lên (Up-link) |
|||
Nội hạt |
Nội vùng |
Cận vùng |
Cách vùng |
|
1 |
1.337 |
|
|
|
2 |
2.037 |
3.687 |
4.147 |
5.407 |
4 |
2.887 |
5.367 |
6.047 |
7.947 |
5 |
3.737 |
7.047 |
7.957 |
10.477 |
8 |
5.447 |
10.397 |
11.767 |
15.557 |
10 |
6.297 |
12.077 |
13.667 |
18.087 |
20 |
10.557 |
20.467 |
23.187 |
30.777 |
50 |
19.077 |
37.237 |
42.237 |
56.137 |
100 |
31.343 |
61.063 |
69.243 |
91.993 |
150 |
41.153 |
79.183 |
89.813 |
119.383 |
200 |
50.663 |
96.453 |
109.423 |
145.503 |
250 |
58.163 |
110.823 |
125.733 |
167.223 |
300 |
66.663 |
127.103 |
144.223 |
191.843 |
350 |
73.263 |
139.743 |
158.583 |
210.963 |
400 |
80.663 |
153.923 |
174.673 |
232.403 |
450 |
87.063 |
166.183 |
188.593 |
250.943 |
500 |
92.663 |
176.913 |
200.783 |
267.163 |
550 |
98.183 |
187.483 |
212.783 |
283.153 |
600 |
104.283 |
199.173 |
226.053 |
300.813 |
650 |
109.463 |
209.093 |
237.323 |
315.823 |
700 |
114.643 |
219.023 |
248.593 |
330.833 |
750 |
120.343 |
229.933 |
260.983 |
347.343 |
800 |
124.653 |
238.213 |
270.383 |
359.853 |
850 |
129.613 |
247.713 |
281.173 |
374.223 |
900 |
134.573 |
257.213 |
291.963 |
388.583 |
950 |
141.273 |
270.043 |
306.523 |
407.983 |
1.000 |
147.603 |
282.163 |
320.283 |
426.313 |
1.500 |
193.143 |
386.183 |
438.403 |
583.603 |
2.000 |
237.223 |
474.473 |
538.643 |
717.103 |
2.500 |
309.223 |
618.673 |
702.373 |
935.143 |
3.000 |
353.303 |
706.953 |
802.613 |
1.068.643 |
3.500 |
397.383 |
795.243 |
902.863 |
1.202.143 |
TỐC độ Mb/s |
Giá CU’Ó’C đưòng lên (Up-link) |
|||
Nội hạt |
Nội vùng |
Cận vùng |
Cách vùng |
|
4.000 |
441.463 |
883.523 |
1.003.103 |
1.335.633 |
4.500 |
485.543 |
971.813 |
1.103.353 |
1.469.133 |
5.000 |
514.923 |
1.030.673 |
1.170.173 |
1.558.133 |
5.500 |
544.313 |
1.089.533 |
1.237.003 |
1.647.133 |
6.000 |
573.693 |
1.148.383 |
1.303.833 |
1.736.123 |
6.500 |
603.083 |
1.207.243 |
1.370.663 |
1.825.123 |
7.000 |
632.473 |
1.266.103 |
1.437.493 |
1.914.123 |
7.500 |
661.853 |
1.324.953 |
1.504.323 |
2.003.123 |
8.000 |
691.243 |
1.383.813 |
1.571.153 |
2.092.123 |
8.500 |
720.623 |
1.442.673 |
1.637.983 |
2.181.113 |
9.000 |
735.323 |
1.472.103 |
1.671.393 |
2.225.613 |
9.500 |
750.013 |
1.501.533 |
1.704.813 |
2.270.113 |
10.000 |
764.703 |
1.530.953 |
1.738.223 |
2.314.613 |
|
/£/c |
2.3. Giá cước địa chỉ MAC (nếu có)
Giá cước địa chì MAC được áp dụng trong trường hợp khách hàng sử dụng CPE là LAN Switch Layer 2 và thuê VNPT thực hiện định tuyến. Mức giá cước được xác định như sau:
- Từ 01 đến 50 địa chỉ: 5.000 đồng/MAC/tháng
- Từ 50 đến 100 địa chỉ: 10.000 đồng/MAC/tháng
- Từ 101 đến 1000 địa chỉ: 20.000 đồng/MAC/tháng
- Từ 1001 địa chỉ trở lên: 30.000 đồng/MAC/tháng
- Giá cước thuê kênh đường lên (up-link) đối với mỗi điểm kết nối được xác định như sau:
- Giá cước thuê kênh đường lên nội hạt: là giá cước áp dụng cho điểm kết nối nội hạt, tức điềm kết nối đó kết nối tới điểm trung tâm nằm trong cùng một địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Giá cước thuê kênh đường lên nội vùng: là giá cước áp dụng cho điểm kết nối nội vùng tức điểm kết nối đó kết nối tới điểm trung tâm nằm cùng trong khu vực 1, khu vực 2 hoặc khu vực 3 và không nàm trong cùng địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Giá cước thuê kênh đường lên cận vùng: là giá cước áp dụng cho điểm kết nối cận vùng tức điểm kết nối đó nằm tại khu vực 3 và kết nối tới điểm trung tâm nằm tại khu vực 1 hoặc khu vực 2.
Giả cước thuê kênh đường lên cách vùng: là là giá cước áp dụng cho điểm kết nối cách vùng tức điểm kết nối đó nằm tại khu vực 1 và kết nối tới điểm trung tâm tại khu vực 2 hoặc ngược lại.
- Giả cước thuê kênh đường lên của điểm kết nối trung tâm: sẽ được tính là giá cước nội hạt, nội vùng, cận vùng hay cách vùng phụ thuộc vào điểm kết nối xa nhất tới điểm trung tâm là điểm kết nối nội hạt, nội vùng, cận vùng hay cách vùng (ví dụ điểm kết nối xa nhất là điểm kết nối nội vùng thì cước thuê kênh đường lên của điểm kết nối trung tâm là cước thuê kênh đường lên nội vùng.
- Khu vực 1: bao gồm 29 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hòa Bình, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quàng Bình.
- Khu vực 2: bao gồm 22 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là TP.HỒ Chí Minh, Bến Tre, Bình Dương, Tiền Giang, Đồng Nai, Bạc Liêu, Trà Vinh, Tây Ninh, Cần Thơ, Long An, Kiên Giang, Lâm Đồng, Sóc Trăng, Bà Rịa - Vũng
Tàu, Bình Phước, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bình Thuận, Cà Mau, An Giang, Ninh Thuận, Đồng Tháp.
- Khu vực 3: bao gồm 12 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nang, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Turn, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông.
- Giá cước thuê kênh đường lên liên tỉnh (nội vùng, cận vùng, cách vùng) đã bao gồm giá cước phân đoạn kênh iiên tỉnh và giá cước phân đoạn nội hạt.
- Cước thu hàng tháng của khách hàng bằng tổng cước thu hàng tháng của các điểm kết nối.
- Giá cước hàng tháng trên chưa bao gồm chi phí cáp tòa nhà; khu công nghiệp; khu công nghệ cao, đơn vị bán hàng thực hiện chủ động đàm phán và cộng thêm chi phí cáp tòa nhà; khu công nghiệp; khu công nghệ cao vào bảng giá cước trên (nếu cần thiết) khi thực hiện báo giá cho khách hàng, đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Mức giá cước thuê kênh theo giờ
- Mức giá cước thuê kênh theo giờ: mức giá cước mỗi ngày thuê theo giờ bằng 8% mức cước thuê kênh theo tháng.
- Điều kiện áp dụng mức giá cước thuê kênh theo giờ:
+ Khách hàng có nhu cầu thuê kênh đột xuất, ngắn ngày (số ngày thuê liên tục dưới 04 ngày và mỗi ngày không quá 05 giờ). Trường hợp khách hàng có nhu cầu thuê kênh liên tục từ 4 ngày trở lên và/hoặc mỗi ngày trên 05 giờ: tính cước thuê theo ngày.
+ Không áp dụng cho khách hàng là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ không tròn tháng/thuê dịch vụ ngan ngày (<30 ngày) thi cước dịch vụ sẽ được tính theo công thức sau và quy định rõ trong hợp đồng:
Sô ngày sử dụng , „ ., ,
Cước thuê bao = —;------------- ;—77-- —-------- —— X Cước thuê tháng
Tong sô ngày thực tễ trong tháng
Trong đó: cước thuê bao tháng là mức cước khách hàng phải trà hàng tháng trong hợp đồng (bao gồm cả cước kênh truyền dẫn, cước thuê thiết bị, chi phí cáp tòa nhà/khu công nghiệp/khu công nghệ cao (nếu có))
- Giá cước thuê kênh để làm dự phòng hàng tháng bằng 50% giá cước hàng tháng của kênh chính.
- Đối với các tốc độ CIR và PIR chưa cỏ trong bảng giá cước
11.1. Bước giá
- Đối với tốc độ trên lMbps đến 100Mbps: bước giá là 01 Mbps.
- Đối vói tốc độ trên lOOMbps đến l.OOOMbps: bước giá ỉà lOMbps.
- Đối với tốc độ trên l.OOOMbps đến lO.OOOMbps: bước giá là lOOMbps
11.2. Công thức tính:
A = B + [(C - 5): (£■-£>) X (F - £>)]
Trong đó:
- Giá cước tốc độ cần tính (chưa có sẵn trong bảng giá cước): A
- Giá cước tốc độ thấp hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: B
- Giá cước tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: c
- Tốc độ thấp hơn liền kề có sẵn trong bàng giá cước: D
- Tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: E
- Tốc độ cần tính: F
- Cước trong thời hạn tạm ngưng theo yêu cầu của khách hàng.
- Cước trong thời hạn tạm ngưng bàng 30% cước sử dụng dịch vụ hàng tháng.
- Thời gian tạm ngưng tối thiểu là 01 tháng, tối đa là 03 tháng. Trường hợp khách hàng yêu cầu tạm ngưng dưới 30 ngày thì cước được tính tròn tháng.
- Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng tiếp thì đơn vị cung cấp dịch vụ cho khách hàng tạm ngưng thêm tối đa 03 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp này, nếu khách hàng không thông báo khôi phục lại dịch vụ để sử dụng thì đơn vị cung cấp dịch vụ thông báo chấm dứt cung cấp dịch vụ và làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
- Trường hợp tạm ngưng theo yêu cầu của VNPT hoặc do nguyên nhân bất khả kháng thi VNPT không thu cước tạm ngưng.
- Mức cước tạm ngưng của các phân đoạn khác không thuộc VNPT quản lý sẽ theo chính sách của đơn vị, đối tác liên quan.
- Khi thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ, các đơn vị cung cấp dịch vụ ký phụ lục bổ sung trong hợp đồng với khách hàng, trong đó nêu rõ mức cước áp dụng trong thời gian tạm ngưng và các điều khoản quy định có liên quan.
- Giảm trừ cho khách hàng bị sự cố:
Đối với các sự cố gián đoạn trên 30 phút, VNPT thực hiện giảm trừ cước cho khách hàng theo công thức sau:
, Cước hàng thảng .... „
Mức giảm trừ =-------------- : . 7T~,— X thời gian sự cô
Thời gian trong thấng '
Trong đó:
- Thời gian xảy ra sự cố được tính bàng phút
- Thời gian trong tháng được tính bằng số ngày trong tháng X 24h X 60 phút
- Cước hàng tháng là cước thuê kênh hàng tháng và thiết bị (nếu có)
13. Lưu ý: bảng giá cước trên được sử dụng làm tài liệu nội bộ phục vụ công tác bán hàng. Các đơn vị không thông báo cho khách hàng, đối tác và trên các phương tiện công cộng.
- III. PHÂN CÁP GIÁ CƯỚC DỊCH vụ
- 1. Nguyên tắc áp dụng phân cấp giá CU'Ó’C
- Đảm bảo mức giá cước phù hợp với tình hình cạnh tranh trên thị trường, theo từng địa bàn, từng vùng thị trường.
- Mức giá cước áp dụng riêng cho từng đổi tượng khách hàng, không áp dụng chung.
- Mức giá cước có sự khác biệt giữa khách hàng lớn, khách hàng thông thường, khách hàng cam kết sử dụng lâu dài.
- Tuân thủ theo đúng quy chế điều hành bán hàng của Tổng công ty để hạn chế cạnh tranh nội bộ
- 2. Mức phân Cấp giá cưóc
- Tổng công ty phân cấp cho Giám đốc các đơn vị bán hàng chủ động quyết định giá cước đấu nối, hòa mạng và giá cước dịch vụ hàng tháng áp dụng cho khách hàng trên cơ sở các mửc giá cước đã quy định tại như sau:
STT |
Loại giá cước |
Mức tăng giá cước |
Múc giảm giá cước |
1 |
Giá cước đẩu nối hòa mạng |
Tối đa 20% |
Tối đa 100% |
2 |
Giá cước dịch vụ hàng tháng |
Tối đa 20%. |
Tối đa 50% |
TỎNG CÔNG TY CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC 02
BẢNG GIÁ DỊCH vụ MEGAWAN
{Ban hành kèm theo Quyết định Sốỹ.tâ/QĐ-VNPT VNP-KHDNngày GK / Ạ /Qxytp cùa
Tổng công ty Dịch vụ viễn thông}
Loại cổng |
Mức cước (1000 đồng/lần/cổng) |
Tốc độ (Kbps) |
ADSL |
750 |
Đến 2.048 Kbps |
SHDSL |
1.500 |
|
FE |
3.000 |
Từ 1.024 Kbps trở lên |
GE |
5.000 |
- Giá cước chuyên đôi công
- Chuyển từ cổng ADSL sang cổng SHDSL: bàng giá cước đấu nối hòa mạng cổng SHDSL.
- Chuyển từ cổng SHDSL sang cổng ADSL: bàng cước đấu nối hòa mạng cổng ADSL.
- Chuyển từ cổng SHDSL sang cổng FE hoặc GE: bằng mức chênh lệch giữa giá cước đấu nối hòa mạng cổng SHDSL và cổng FE hoặc GE tương ứng.
- Chuyển từ cổng FE hoặc cổng GE sang cổng SHDSL: bàng giá cước đấu nối hòa mạng cong SHDSL tương ứng.
- Giá cước chuyển đổi tốc độ
- Nâng tốc độ: giá cước chuyển đổi tốc độ bằng 0.
- Hạ tốc độ: bàng 50% giá cước đấu nối hòa mạng của tốc độ cần chuyển tới.
- Giá cước dịch chuyển
- Dịch chuyển cùng địa chỉ (trong cùng 1 khuôn viên): Giá cước dịch chuyển bằng 0.
- Dịch chuyển khác địa chỉ: bằng 50% giá cước đấu nối hòa mạng.
- Giá cước chuyển đổi hình thức đường lên
- Chuyển từ vùng có mức cước cao sang vùng có mức cước thấp: bàng 50% giá cước đấu nối hòa mạng.
- Các trường hợp còn lại: giá cước bằng 0.
- Giá cước đẩu nối, hòa mạng dịch vụ ngắn ngày: bằng 100% giá cước đấu nổi hòa
mạng.
- II. GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ HÀNG THÁNG
- Cấu trúc giá cước: chỉ bao gồm giá cước thuê kênh đường lên (up-link) trong đó giá cước thuê kênh đường lên (up-link) đã tích hợp giá cước cổng ADSL, SHDSL, FE,
GE tùy thuộc vào tốc độ kết nổi.
2. Mức giá cước (chưa bao gồm VAT 10%):
Thông số |
Giá cước kênh đưòng lên (up-link) |
||||
Tốc độ |
ĐVT |
Nội hạt |
Nội vùng |
Cận vùng |
Cách vùng |
128 |
Kbps |
493 |
933 |
1.103 |
1.413 |
256 |
Kbps |
673 |
1.183 |
1.323 |
1.683 |
384 |
Kbps |
793 |
1.293 |
1.463 |
1.863 |
512 |
Kbps |
943 |
1.443 |
1.593 |
2.023 |
768 |
Kbps |
1.073 |
1.653 |
1.743 |
2.213 |
1.024 |
Kbps |
1.273 |
2.073 |
2.143 |
2.743 |
1.280 |
Kbps |
1.573 |
2.493 |
2.943 |
4.033 |
1.536 |
Kbps |
1.713 |
2.893 |
3.033 |
4.563 |
2.048 |
Kbps |
2.037 |
3.387 |
3.797 |
4.947 |
4 |
Mbps |
2.887 |
4.907 |
5.527 |
7.247 |
5 |
Mbps |
3.737 |
6.437 |
7.257 |
9.557 |
8 |
Mbps |
5.447 |
9.487 |
10.727 |
14.167 |
10 |
Mbps |
6.297 |
11.007 |
12.457 |
16.477 |
20 |
Mbps |
10.557 |
18.637 |
21.117 |
28.007 |
50 |
Mbps |
19.077 |
33.887 |
38.427 |
51.067 |
100 |
Mbps |
31.343 |
55.573 |
63.003 |
83.683 |
150 |
Mbps |
41.153 |
72.043 |
81.713 |
108.593 |
200 |
Mbps |
50.663 |
87.743 |
99.543 |
132.333 |
250 |
Mbps |
58.163 |
100.803 |
114.373 |
152.083 |
300 |
Mbps |
66.663 |
115.613 |
131.173 |
174.473 |
350 |
Mbps |
73.263 |
127.103 |
144.223 |
191.853 |
400 |
Mbps |
80.663 |
139.993 |
158.863 |
211.333 |
450 |
Mbps |
87.063 |
151.133 |
171.513 |
228.183 |
500 |
Mbps |
92.663 |
160.883 |
182.583 |
242.933 |
550 |
Mbps |
98.183 |
170.503 |
193.503 |
257.473 |
600 |
Mbps |
104.283 |
181.123 |
205.563 |
273.533 |
650 |
Mbps |
109.463 |
190.143 |
215.813 |
287.173 |
700 |
Mbps |
114.643 |
199.173 |
226.053 |
300.823 |
750 |
Mbps |
120.343 |
209.093 |
237.323 |
315.823 |
800 |
Mbps |
124.653 |
216.613 |
245.863 |
327.203 |
850 |
Mbps |
129.613 |
225.253 |
255.673 |
340.263 |
900 |
Mbps |
134.573 |
233.893 |
265.483 |
353.323 |
950 |
Mbps |
141.273 |
245.553 |
278.723 |
370.953 |
Thông số |
Giá cước kênh đường lên (up-link) |
||||
Tốc độ |
ĐVT |
Nội hạt |
Nội vùng |
Cận vùng |
Cách vùng |
1.000 |
Mbps |
147.603 |
256.573 |
291.233 |
387.613 |
1.500 |
Mbps |
193.143 |
335.903 |
381.303 |
507.573 |
2.000 |
Mbps |
237.223 |
412.673 |
468.473 |
623.653 |
2.500 |
Mbps |
309.223 |
538.063 |
610.843 |
813.263 |
3.000 |
Mbps |
353.303 |
614.833 |
698.013 |
929.343 |
3.500 |
Mbps |
397.383 |
691.603 |
785.183 |
1.045.423 |
4.000 |
Mbps |
441.463 |
768.373 |
872.353 |
1.161.513 |
4.500 |
Mbps |
485.533 |
845.143 |
959.523 |
1.277.593 |
5.000 |
Mbps |
514.923 |
896.323 |
1.017.633 |
1.354.983 |
5.500 |
Mbps |
544.313 |
947.503 |
1.075.743 |
1.432.373 |
6.000 |
Mbps |
573.693 |
998.683 |
1.133.853 |
1.509.763 |
6.500 |
Mbps |
603.083 |
1.049.863 |
1.191.973 |
1.587.153 |
7.000 |
Mbps |
632.473 |
1.101.043 |
1.250.083 |
1.664.543 |
7.500 |
Mbps |
661.853 |
1.152.223 |
1.308.193 |
1.741.933 |
8.000 |
Mbps |
691.243 |
1.203.403 |
1.366.303 |
1.819.323 |
8.500 |
Mbps |
720.623 |
1.254.583 |
1.424.423 |
1.896.713 |
9.000 |
Mbps |
735.323 |
1.280.173 |
1.453.473 |
1.935.403 |
9.500 |
Mbps |
750.013 |
1.305.763 |
1.482.533 |
1.974.103 |
10.000 |
Mbps |
764.703 |
1.331.353 |
1.511.583 |
2.012.793 |
sau:
- Giá cước thuê kênh đường lên nội hạt: là giá cước áp dụng cho điểm kết nối nội hạt, tức điểm kết nối đó kết nổi tới điểm trung tâm nằm trong cùng một địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Giá cước thuê kênh đường lên nội vùng: là giá cước áp dụng cho điểm kết nối nội vùng tức điểm kết nối đó kết nối tới điểm trung tâm nàm cùng trong khu vực 1, khu vực 2 hoặc khu vực 3 và không nằm trong cùng địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Giá cước thuê kênh đường lên cận vùng: là giá cước áp dụng cho điêm kết nối cận vùng tức điểm kết nối đó nằm tại khu vực 3 và kết nối tới điểm trung tâm nằm tại khu vực 1 hoặc khu vực 2.
- Giá cước thuê kênh đường lên cách vùng: là là giá cước áp dụng cho diêm kết nối cách vùng tức điểm kết nối đó nằm tại khu vực 1 và kết nối tới điểm trung tâm tại khu vực 2 hoặc ngược lại.
- Giá cước thuê kênh đường lên của điểm kết nổi trung tâm: sẽ được tính là giá cước nội hạt, nội vùng, cận vùng hay cách vùng phụ thuộc vào điểm kết nối xa nhất tới điểm trung tâm là điểm kết nối nội hạt, nội vùng, cận vùng hay cách vùng
(ví dụ điểm kết nối xa nhất là điểm kết nối nội vùng thì cước thuê kênh đường lên cùa điểm kết nối trung tâm là cước thuê kênh đường lên nội vùng.
- Khu vực 1: bao gồm 29 tinh/thành phố trực thuộc trung ương là Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hòa Bình, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Khu vực 2: bao gồm 22 tỉnh/thành phổ trực thuộc trung ương là TP.HỒ Chí Minh, Bến Tre, Bình Dương, Tiền Giang, Đồng Nai, Bạc Liêu, Trà Vinh, Tây Ninh, cần Thơ, Long An, Kiên Giang, Lâm Đồng, Sóc Trăng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Binh Phước, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bình Thuận, Cà Mau, An Giang, Ninh Thuận, Đồng Tháp.
- Khu vực 3: bao gồm 12 tỉnh/thành phổ trực thuộc trung ương là Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nằng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Turn, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông.
- Giá cước thuê kênh đường lên liên tỉnh (nội vùng, cận vùng, cách vùng) đã bao gồm giá cước phân đoạn kênh liên tỉnh và giá cước phân đoạn nội hạt.
- Cước thu hàng tháng của khách hàng bàng tổng cước thu hàng tháng của các điểm kết nối.
- Giá cước hàng tháng trên chưa bao gồm chi phí cáp tòa nhà; khu công nghiệp; khu công nghệ cao, đơn vị bán hàng thực hiện chủ động đàm phán và cộng thêm chi phí cáp tòa nhà; khu công nghiệp; khu công nghệ cao vào bảng giá cước trên (nếu cần thiết) khi thực hiện báo giá cho khách hàng, đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Mức giá cước thuê kênh theo giờ
- Mức giá cước thuê kênh theo giờ: mức giá cước mỗi ngày thuê theo giờ bàng 8% mức cước thuê kênh theo tháng.
- Điều kiện áp dụng mức giá cước thuê kênh theo giờ:
+ Khách hàng có nhu cầu thuê kênh đột xuất, ngắn ngày (số ngày thuê liên tục dưới 04 ngày và mỗi ngày không quá 05 giờ). Trường hợp khách hàng có nhu cầu thuê kênh liên tục từ 4 ngày trở lên và/hoặc mỗi ngày trên 05 giờ: tính cước thuê theo ngày.
+ Không áp dụng cho khách hàng là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ không tròn tháng/thuê dịch vụ ngắn ngày (<30 ngày) thi cước dịch vụ sẽ được tính theo công thức sau và quy định rõ trong hợp đồng:
Số ngay sử dụng
Cước thuê bao = „„____ „ . , X Cước thuê tháng
Tong so ngày thực tẽ trong tháng
Trong đó: cước thuê bao tháng là mức cước khách hàng phải trả hàng tháng trong họp đồng (bao gồm cả cước kênh truyền dẫn, cước thuê thiết bị, chi phí cáp tòa nhà/khu công nghiệp/khu công nghệ cao (nếu có))
- Giá cước thuê kênh để làm dự phòng hàng tháng bàng 50% giá cước hàng tháng của kênh chính.
- Đổi với các tốc độ chưa có trong bảng giá cước
10.1 Bước giá
- Đối với tốc độ trên IMbps đến 100Mbps: bước giá là 01 Mbps.
- Đối với tốc độ trên 100Mbps đến l.OOOMbps: bước giá là 10Mbps.
- Đối với tốc độ trên 1 .OOOMbps đến 10.000Mbps: bước giá là 100Mbps
10.2 Công thức tính:
A = B + [(C - By. (E-D) x(F- D)]
Trong đó:
- Giá cước tốc độ cần tính (chưa có sẵn trong bảng giá cước): A
- Giá cước tốc độ thấp hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: B
- Giá cước tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: c
- Tốc độ thấp hơn liền kề có sẫn trong bảng giá cước: D
- Tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: E
- Tôc độ cân tính: F
- Cước trong thời hạn tạm ngưng theo yêu cầu của khách hàng.
- Cước trong thời hạn tạm ngưng bàng 30% cước sử dụng dịch vụ hàng tháng.
- Thời gian tạm ngưng tối thiểu là 01 tháng, tối đa là 03 tháng. Trường họp khách hàng yêu cầu tạm ngưng dưới 30 ngày thỉ cước được tính tròn tháng.
- Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng tiếp thì đơn vị cung cấp dịch vụ cho khách hàng tạm ngưng thêm tối đa 03 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp này, nếu khách hàng không thông báo khôi phục lại dịch vụ để sử dụng thì đơn vị cung cấp dịch vụ thông báo chấm dứt cung cấp dịch vụ và làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
- Trường hợp tạm ngưng theo yêu cầu của VNPT hoặc do nguyên nhân bất khả kháng thì VNPT không thu cước tạm ngưng.
- Mức cước tạm ngưng của các phân đoạn khác không thuộc VNPT quàn lý sẽ theo chính sách của đơn vị, đối tác liên quan.
- Khi thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ, các đơn vị cung cấp dịch vụ ký phụ lục bổ sung trong hợp đồng với khách hàng, trong đó nêu rõ mức cước áp dụng trong thời gian tạm ngưng và các điều khoản quy định có liên quan.
- Giảm trừ cho khách hàng bị sự cố:
Đối với các sự cố gián đoạn trên 30 phút, VNPT thực hiện giảm trừ cước cho khách hàng theo công thức sau:
Cước hằng tháng
Mức giảm trừ = ———: — —— X thời gian sự cố
Thời gian trong tháng
Trong đó:
- Thời gian xảy ra sự cố được tính bằng phút
- Thời gian trong tháng được tính bằng số ngày trong tháng X 24h X 60 phút
- Cước hàng tháng là cước thuê kênh hàng tháng và thiết bị (nếu có)
13.Lưu ý: bảng giá cước trên được sử dụng làm tài liệu nội bộ phục vụ công tác bán hàng. Các đơn vị không thông báo cho khách hàng, đổi tác và trên các phương tiện công cộng.
- III. PHÂN CÁP GIÁ CƯỚC DỊCH vụ
- 1. Nguyên tắc áp dụng phân cấp giá cước
- Đảm bảo mức giả cước phù hợp với tình hình cạnh tranh trên thị trường, theo từng địa bàn, từng vùng thị trường.
- Mức giá cước áp dụng riêng cho từng đối tượng khách hàng, không áp dụng chung.
- Mức giá cước có sự khác biệt giữa khách hàng lớn, khách hàng thông thường, khách hàng cam kết sử dụng lâu dài.
- Tuân thủ theo đúng quy chế điều hành bán hàng của Tổng công ty để hạn chể cạnh tranh nội bộ
- 2. Mức phân cấp giá cước
- Tổng công ty phân cấp cho Giám đốc các đơn vị bán hàng chủ động quyết định giá cước đấu nối, hòa mạng và giá cước dịch vụ hàng tháng áp dụng cho khách hàng trên cơ sở các mức giá cước đã quy định tại như sau:
STT |
Loại giá cuức |
Mức tăng giá cước |
Mức giảm giá cước |
1 |
Giá cước đẩu nối hòa mạng |
Tối đa 20% |
Tối đa 100% |
2 |
Giá cước dịch vụ hàng tháng |
Tối đa 20%. |
Tối đa 50% |
Trường hợp đơn vị bán hàng tham gia c |
ự thâu hoặc tiêp cận khách hàng đặc thù đòi |
TỔNG CÔNG TY CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DỊCH VỤ VIẺN THÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC 03
BẢNG GIÁ DỊCH vụ MEGAWAN 3G
(Ban hành kèm theo Quyết định sổĩ^Ằ/QĐ-VNPT VNP-KHDN ngày C8/ đý /o&’yz' của
Tông công ty’ Dịch vụ viên thông}
- I. MÔ TẢ DỊCH VỤ
- 1. Định nghĩa
Dịch vụ Megawan 3G là gỏi dịch vụ mạng riêng ảo trên lớp 3 (VPN layer 3) sử dụng đường truy cập vô tuyến thông qua mạng Vinaphone 3G để kết nối tới mạng Megawan.
- 2. So' đồ cung cấp dịch vụ
- Độ tin cậy cao.
- Mức độ bảo mật rất cao.
II. QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC DỊCH vụ
- Giá cước lắp đặt: 2.200.000 VNĐ
- Giá cước hàng tháng (chưa VAT):
STT |
Gói cước |
Tính năng |
Chi tiết thông số |
Giá cước hàng tháng |
1 |
Megawan 3G |
Tốc độ tối đa |
42 Mbps |
1.500.000 |
Tốc độ tối thiểu |
|
|||
Thiết bị cố định |
512 Kbps |
|||
Thiết bị di động |
Không |
|||
IP tĩnh |
01 |
|||
Ket nối Internet |
Không |
|||
Ket nối tới mạng Megawan |
Có |
|||
Lưu lượng dữ liệu |
Không giới hạn |
- Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ không tròn tháng/thuê dịch vụ ngắn ngày (<30 ngày) thì cước dịch vụ sẽ được tính theo công thức sau và quy định rõ trong hợp đồng:
5Ố ngày sử dụng n
Cước thuê bao = - --- 7—~~-------------- —— X Cước thuê tháng
Tông sô ngày thực tẽ trong tháng
Trong đó: cước thuê bao tháng là mức cước khách hàng phải trả hàng tháng trong hợp đồng.
- Cước trong thời hạn tạm ngưng theo yêu cầu của khách hàng.
- Cước trong thời hạn tạm ngưng bàng 30% cước sử dụng dịch vụ hàng tháng.
- Thời gian tạm ngưng tối thiểu ỉà 01 tháng, tối đa là 03 tháng. Trường hợp khách hàng yêu cầu tạm ngưng dưới 30 ngày thì cước được tính tròn tháng.
- Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng tiếp thì đơn vị cung cấp dịch vụ cho khách hàng tạm ngưng thêm tối đa 03 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp này, nểu khách hàng không thông báo khôi phục lại dịch vụ để sử dụng thì đơn vị cung cấp dịch vụ thông báo chấm dứt cung cấp dịch vụ và làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
- Trường hợp tạm ngưng theo yêu cầu của VNPT hoặc do nguyên nhân bất khả kháng thì VNPT không thu cước tạm ngưng.
- Mức cước tạm ngưng của các phân đoạn khác không thuộc VNPT quàn lý sẽ theo chính sách của đơn vị, đối tác liên quan.
- Khi thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ, các đơn vị cung cấp dịch vụ ký phụ lục bố sung trong hợp đồng với khách hàng, trong đó nêu rõ mức cước áp dụng trong thời gian tạm ngưng và các điều khoản quy định có liên quan.
- Giảm trừ cho khách hàng bị sự cố:
Đối với các sự cố gián đoạn trên 30 phút, VNPT thực hiện giảm trừ cước cho khách hàng theo công thức sau:
, Cước hàng thảng
Mức giảm trừ = —TT-.—: . 7T1— x thời .qhm sự cô
Thời gian trong tháng '
Trong đó:
- Thời gian xảy ra sự cố được tính bằng phút
- Thời gian trong tháng được tính bàng số ngày trong tháng X 24h X 60 phút
- Cước hàng tháng là cước thuê kênh hàng tháng và thiết bị (nếu có)
- III. PHÂN CÁP GIÁ CƯỚC DỊCH vụ
- 1. Nguyên tắc áp dụng phân cấp giá cước
- Đàm bảo mức giá cước phù hợp với tình hình cạnh tranh trên thị trường, theo từng địa bàn, từng vung thị trường.
- Mức giá cước áp dụng riêng cho từng đối tượng khách hàng, không áp dụng chung.
- Mức giá cước có sự khác biệt giữa khách hàng lớn, khách hàng thông thường, khách hàng cam kết sử dụng lâu dài.
- Tuân thủ theo đúng quy chế điều hành bán hàng của Tổng công ty để hạn chế cạnh tranh nội bộ
- 2. Mức phân cấp giá cước
- Tổng công ty phân cấp cho Giám đốc các đơn vị bán chủ động quyết định giá cước
STT |
Loại giá cước |
Múc tăng giá cước |
Mức giảm giá cước |
1 |
Giá cước lắp đặt |
Tối đa 20% |
Tối đa 100% |
2 |
Giá cước dịch vụ hàng tháng |
Tối đa 20%. |
Tối đa 30% |