Hôm nay: Thứ bảy, ngày 27 tháng 04 năm 2024 Liên hệ Giới thiệu Trang chủ
Ban hành kèm theo quyết định nảy giá cước và một số quy định đối với dịch vụ kênh thuê riêng trong nước

BAN KHÁCH HẰNG Tổ CHỨC • DOANH NGHIỆP

CÔNG VĂN ĐẾN

Sô'.                  

Ngày.ũí.tháng.O^.năm^ơ.í^

 
   


TÔNG CÔNG TY số: 54/1 /QĐ-VNPT VNP-KHDN

Hà Nội, ngày OẴ tháng năm 20ỉ 6.

QUYÉT ĐỊNH

về việc Ban hành giá CU’Ó’C dịch vụ Kênh thuê riêng trong nước

TỎNG GIÁM ĐÓC TỎNG CÔNG TY

Căn cử Quyết định sổ 88/QĐ-VNPT-HĐTV-TCCB ngày 08/05/2015 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc thành lập Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông;

Càn cứ Quyết định số 146/QĐ-VNPT-HĐTV-TCCB ngày 10/06/2015 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc ban hành tạm thời Điều lệ tổ chức và hoạt động cùa Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 662, 663/QĐ-VNPT-TTBH ngày 10/5/2011 cùa Tập đoàn BCVT Việt Nam v/v Ban hành quy định cước dịch vụ kênh thuê riêng nội hạt, kênh thuê riêng liên tình;

Căn cứ Quyết định số 75/QĐ-KD cùa Công ty viễn thông liên tinh ngày 12/01/2015 về việc bổ sung quy định dịch vụ EoSDH;

Căn cứ Tờ trình số 410/TTr-VNPT VNP-KHDN ngày 29/02/2016 về việc phương án quy hoạch nhóm dịch vụ truyền số liệu;

Xét đề nghị của Ban khách hàng Tổ chức-Doanh nghiệp;

QƯYÉT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định nảy giá cước và một số quy định đối với dịch vụ kênh thuê riêng trong nước.

Điểu 2: Ban khách hàng Tổ chức - Doanh nghiệp chù trì thực hiện hướng dẫn các đơn vị bán hàng về việc thực hiện giá cước và các quy định dịch vụ kênh thuê riêng trong nước trong quá trình triển khai.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2016. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bò.

Điều 4. Ban KHDN; Các Trung tâm Kinh doanh Tỉnh/Thành Phổ; Các Trung tâm hỗ trợ bán hàng khu vực; Các Công ty trực thuộc TCT và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

-      Như điều H-

-      LĐ TCT(b/c);

-      Ban NCTT&PTDV (để p/h);

-      Ban KTNV (đề p/h);

-      Ban CL (để p/hợp);

-      Lưu VT, KHDN.

SỐAIS:                         /VB»T

 

TỐNG CÔNG TY                 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

DỊCH VỤ VIỄN THÔNG                           Độc lập - Tụ do - Hạnh phúc

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIẢ DỊCH vụ KÊNH THUÊ RIÊNG TRONG NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết địnhsố54ắ/QĐ-VNPT VNP-KHDN ngày /Qlự2016 của Tổng
giám đốc Tống công ty Dịch vụ viễn thông)

  1. GIÁ CƯỚC ĐẤU NÓI HÒA MẠNG
  2. Mức giá cước (chưa bao gồm VAT 10%);

STT

Tốc độ kênh

Kênh nội hạt

Kênh liên tỉnh

Giá cước đấu nối, hòa mạng kênh mói;

dịch vụ ngắn ngày

Giá cước hạ tốc độ kênh, chuyển dịch kênh không cùng địa điểm

Giá cưóc í.

đâu nôi, hòa mạng kênh mói;

dịch vụ ngắn ngày

Giá cuớc hạ tốc độ kênh

Giá cuốc chuyển dịch kênh không cùng địa điểm

1

Đến 02Mbps

2.500

1.250

8.000

4.000

2.000

2

Trên 02Mbps đển 34Mbps

5.000

2.500

30.000

15.000

7.500      1

3

Trên 34Mbps

20.000

10.000

45.000

22.500

11.250

1

DPT: 1000 đồng/lần/kẽnh

 

Lưu ý:

 

Tố'

3ÔNÍ

OỊCI VIỄN

 

 

-         Mức giá cước đấu nối, hòa mạng đối với kênh dịch chuyển không cùng địa điểm nêu trên áp dụng cho trường hợp khách hàng yêu cầu dịch chuyển một điểm đầu cuối kênh trong phạm vi 01 tinh/thành phổ.

-         Trưởng hợp khách hàng yêu cầu dịch chuyền cả hai điểm đầu cuối kênh hoặc dịch chuyển một điểm đầu cuối kênh từ địa bàn tỉnh/thành phố này sang địa bàn tỉnh/thành phố khác: giá cước đẩu nổi, hòa mạng tính bằng 100% giá cước đấu nối, hòa mạng kênh mới.

  1. Giá cước nâng tốc độ kênh, chuyển dịch kênh cùng địa điểm được áp dụng bàng 0.
  2. GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ HÀNG THÁNG

1. Mửc giá cước (chưa bao gồm VAT 10%):

Đơn vị tinh: Ị. 000 đồng/kênh/tháng

Tốc độ kênh

Kênh nội hạt

Kênh liên tỉnh nội vùng

Kênh liên tỉnh cận vùng

Kênh liên tỉnh cách vùng

128 Kb/s

1.190

3.810

5.160

7.900

256 Kb/s

1.870

5.690

7.540

9.820

384 Kb/s

2.330

6.830

8.890

11.060

512 Kb/s

2.890

8.270

10.630

12.640

768 Kb/s

3.560

10.050

12.840

14.690

1.024 Kb/s

4.340

12.510

15.720

18.350

1.280 Kb/s

5.490

16.070

20.280

26.140

1.536 Kb/s

6.010

18.020

22.990

29.790

1.792 Kb/s

6.500

19.500

24.870

30.890

2.048Kbps

7.000

20.970

26.750

32.000

34Mbps

28.350

79.280

96.168

115.200

45Mbps

45.500

128.817

156.249

187,200

155Mbps

127.390

288.552

344.656

398.232

622Mbps

231.620

728.000

783.320

868.250

2,5Gbps

421.140

1.371.790

1.424.210

1.517.280

lOGbps

-

4.115.370

4.272.630

4.551.840

2. Loại kênh được xác định như sau:

-         Kênh nội hạt: là kênh kết nối 2 điểm của khách hàng trong phạm vi cùng một tỉnh/thành phổ trực thuộc trung ương.

-         Kênh liên tinh nội vùng: là kênh kết nối 02 điểm cùa khách hàng trong cùng khu vực 1, khu vực 2 hoặc khu vực 3.

-         Kênh liên tỉnh cận vùng: là kênh kết nối 02 điểm của khách hàng trong đó có 01 điểm tại khu vực 3 và 01 điểm tại khu vực 1 hoặc khu vực 2.

-         Kênh liên tinh cách vùng: là kênh kết nối 02 điểm của khách hàng trong đó có 01 điềm tại khu vực 1 và 01 điểm tại khu vực 2.

-         Khu vực 1: bao gồm 29 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là Hà Giang, Cao Bang, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bẳc Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội. Hòa Bình, Quàng Ninh, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hỏa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

-         Khu vực 2: bao gồm 22 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là TP.HỒ Chí Minh, Bến Tre, Bình Dương, Tiền Giang, Đồng Nai, Bạc Liêu, Trà Vinh, Tây Ninh, cần Thơ, Long An, Kiên Giang, Lâm Đồng, Sóc Trăng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bình Thuận, Cà Mau, An Giang, Ninh Thuận, Đồng Tháp.

-        Khu vực 3: bao gồm 12 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nằng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Turn, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk Lãk, Đăk Nông.

  1. Giá cước kênh thuê riêng liên tỉnh đã bao gồm giá cước phân đoạn kênh liên tỉnh và giá cước phân đoạn nội hạt hai đầu.
  2. Đổi với các tốc độ quy định trong bảng cước là tốc độ chuẩn của kênh thuê riêng SDH, khi triển khai các tổc độ ngoài bảng hoặc khách hàng yêu cầu triến khai kênh SDH với giao diện cuối là Ethernet sẽ phát sinh thêm thiết bị chuyển đồi. Các đơn vị bán hàng chủ động phối hợp với đơn vị kỹ thuật xác định loại hình thiết bị cung cấp và thực hiện kinh doanh thương mại hoặc phân bồ giá thiết bị vào cước phí của khách hàng, đảm bảo bù đắp được chi phí thiết bị.
  3. Mức giá cước hàng tháng trên chưa bao gồm chi phí cáp tòa nhà; cáp tại khu công nghiệp; khu công nghệ cao, đơn vị bán hàng chù động đàm phán và cộng thêm chi phí cáp phát sinh vào bảng giá cước trên (nếu cần thiết) khi thực hiện báo giá cho khách hàng, đảm bảo kinh doanh có lãi.
  4. Mức giá cước kênh thuê riêng theo giờ

-        Mức giá cước kênh thuê riêng theo giờ: mức giá cước mỗi ngày thuê theo giờ bằng 8% mức cước thuê kênh theo tháng.

-         Điều kiện áp dụng mức giá cước thuê kênh theo giờ:

+ Khách hảng cỏ nhu cầu thuê kênh đột xuất, ngắn ngày (số ngày thuê liên tục dưới 04 ngày và mỗi ngày không quá 05 giờ). Trường hợp khách hàng có nhu cầu thuê kênh liên tục từ 4 ngày trờ lên và/hoặc mỗi ngày trên 05 giờ: tính cước thuê theo ngày.

+ Không áp dụng cho khách hàng là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông.

  1. Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ không tròn tháng/thuê dịch vụ ngắn ngày (<30 ngày) thì cước dịch vụ sẽ được tính theo công thức sau và quy định rỗ trong hợp đồng:

Số nơ ày sử dụng

Cước thuê bao =           .. ~ -                    •... —— - X Cước thuê thảng

1 õng sỗ ngằy thực tẽ trong tháng

Trong đỏ: cước thuê bao tháng là mức cước khách hảng phải trả hàng tháng trong hợp đồng (bao gồm cả cước kênh truyền dẫn, cước thuê thiết bị, chi phí cáp tòa nhà/khu công nghiệp/khu công nghệ cao (nếu có))

  1. Giá cước thuê kênh để làm dự phòng hàng tháng bằng 50% giá cước hàng tháng cùa kênh chính.
  2. Đổi với các tốc độ chưa có trong bảng giá cước áp dụng theo công thức sau:

A = B + [(C - ỡ): (E - D) X (F — £>)]

Trong đó:

-         Giá cước tốc độ cần tính (chưa có sẵn trong bảng giá cước): A Giá cước tốc độ thấp hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: B

-         Giá cước tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: c

-         Tổc độ thấp hơn liền kề có sẵn trong bảng giá cước: D

-         Tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bàng giá cước: E

-         Tốc độ cần tính: F

-         Quy định khác: bước kênh tối thiểu là 2Mbps, kênh tổi đa các đơn vị được báo là kênh lOOMbps.

  1. Cước trong thời hạn tạm ngưng theo yêu cầu của khách hàng.

-         Cước trong thời hạn tạm ngưng bằng 30% cước sử dụng dịch vụ hàng tháng.

-         Thời gian tạm ngưng tối thiểu là 01 tháng, tối đa là 03 tháng. Trường hợp khách hàng yêu cầu tạm ngưng dưới 30 ngày thì cước được tính tròn tháng.

-         Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng tiếp thì đơn vị cung cẩp dịch vụ cho khách hàng tạm ngưng thêm tối đa 03 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp này, nếu khách hàng không thông báo khôi phục lại dịch vụ đê sử dụng thì đơn vị cung cấp dịch vụ thông báo chấm dứt cung cấp dịch vụ và làm thủ tục thanh lý hợp đồng.

-         Trường hợp tạm ngưng theo yêu cầu của VNPT hoặc do nguyên nhân bất khà kháng thì VNPT không thực hiện thu cước tạm ngưng.

-         Mức cước tạm ngưng của các phân đoạn khác không thuộc VNPT quàn lý sẽ theo chính sách của đơn vị, đối tác liên quan.

-         Khi thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ, các đơn vị cung cấp dịch vụ ký phụ lục bô sung trong hợp đồng với khách hàng, trong dó nêu rõ mức cước áp dụng trong thời gian tạm ngưng và các điều khoản quy định có liên quan.

  1. Giảm trừ cho khách hàng bị sự cố:

Đổi với các sự cố gián đoạn trên 30 phút, VNPT thực hiện giảm trừ cước cho khách hàng theo công thức sau:

Cước hàng tháng

Mức giảm trừ = ———:           —        “T7— X thời gian sự cỗ

Thời gian trong thảng

Trong đó:

-         Thời gian xảy ra sự cố được tính bằng phút

-         Thời gian trong tháng được tính bằng số ngày trong tháng X 24h X 60 phút

-         Cước hàng tháng là cước thuê kênh hàng tháng và thiết bị (nếu có)

12.Lưu ý: bảng giá cước trên được sử dụng làm tài liệu nội bộ phục vụ công tác bán hàng. Các đơn vị không thông báo cho khách hàng, đối tác và trên các phương tiện công cộng.

  1. III.           PHÂN CÁP GIÁ CƯỚC
  2. Nguyên tắc áp dụng phân cấp giá cước

-       Đảm bào mức giá cước phù hợp với tình hình cạnh tranh trên thị trường, theo từng địa bàn, từng vùng thị trường.

-        Mức giá cước áp dụng riêng cho từng đối tượng khách hàng, không áp dụng chung.

-       Mức giá cước có sự khác biệt giữa khách hàng lớn, khách hàng thông thường, khách hàng cam kết sử dụng lâu dài.

-       Tuân thủ theo đúng quy chế điều hành bán hàng của Tổng công ty để hạn chế cạnh tranh nội bộ

  1. Mức phân cấp giả cước

-       Tổng công ty phân cấp cho Giám đổc các đơn vị bán hàng chù động quyết định giá cước đấu nổi, hòa mạng và giá cước dịch vụ hàng tháng áp dụng cho khách hàng như sau:

STT

Loại giá cưóc

Mức tăng giá cước

Mức giảm giá cưó’c\

1

Giá cước đấu nối hòa mạng

Tối đa 20%

Tối đa 100%

2

Giá cước dịch vụ hàng tháng

Tối đa 20%.

Tối đa 50%       /.

- Trường hợp đơn vị bán hàng tham gia dự thầu hoặc tiếp cận khách hàng đặc thù â&ỉ hỏi mức phân cấp giảm giá ngoài khung quy định của đơn vị: Tồng công ty giao cho Ban KHDN quyết định mức giá cước áp dụng riêng cho từng trường hợp cụ thề.

 

TỔNG CÔNG TY DỊCH vụ VIỄN THÔNG